a1- nơi đong đầy tình bạn
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

a1- nơi đong đầy tình bạn

good
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 NGU PHAP TIENG ANH PHAN 2

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 164
Join date : 18/09/2011
Đến từ : TÂY NINH

NGU PHAP TIENG ANH PHAN 2 Empty
Bài gửiTiêu đề: NGU PHAP TIENG ANH PHAN 2   NGU PHAP TIENG ANH PHAN 2 I_icon_minitimeThu Sep 22, 2011 10:54 am

10. SUBJUNCTIVE VERBS
(Động từ giả định)

10.1 Hình thức:
Động từ giả định có hình thức của động từ nguyên mẫu không to (infinitive without to):
I be, you be, he be, she be, we be, they be
I go, you go, he go, she go, we go, they go
10.2 Cách dùng:
Động từ giả định được dùng trong mệnh đề với that và theo sau một số động từ, cụm từ hoặc danh từ sau đây để diễn tả sự cần thiết phải thực hiện một hành động nào đó. Các động từ giả định được dùng sau:
(i) các động từ:
ask (yêu cầu)
command (ra lệnh)
decree (ra sắc lệnh)
demand (đòi hỏi)
insist (đòi)
propose (đề nghị) request (yêu cầu)
require (đòi hỏi)
recommend (khuyến cáo)
stipulate (quy định)
suggest (đề nghị)
urge (thúc giục)
The doctor suggested that she give up smoking.
The student advisor recommended that she study more English before enrolling at the university.
(ii) các cụm từ:
It is important that…
It is essential that…
It is vital that… Điều quan trọng là…
It is necessary that… Điều cần thiết là…
It is obligatory that… Điều bắt buộc là…
It is urgent that… Điều khẩn cấp là…
It is imperative that… Điều khẩn yếu là…
It is important that she meet the doctor immediately.
It is essential that every child have the same educational opportunities.

(iii) những danh từ có cùng nguồn gốc với các động từ kể trên: demand, insistence, proposal, recommendation…
The terrorist’s demand that the airline provide a plane will not be met.
The recommendation that all people be evacuated was approved.

Chúng ta cần chú ý trong tiếng Anh của người Anh (British English), cách dùng trên đây thường được thay bằng should + động từ, đặc biệt sau động từ suggest và recommend:
It is important that she should meet the doctor immediately.
We suggested that he should see a doctor at once.

NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Không dùng subjunctive verbs khi cần thiết:

* The doctor suggested that she must give up smoking.
[Phải dùng give up thay cho must give up]
* It is not necessary that he must take an entrance examination to be admitted to an American university.
[Phải dùng take thay cho must take]
• Dùng sai mẫu câu của động từ:

*I suggest him to see a lawyer.
[phải sửa là: I suggest that he see a lawyer]
*We proposed that the law to be abolished.
[phải sửa là: We proposed that the law be abolished
MODULE 1
11. I WISH, IF ONLY & UNREAL PAST


11.1 I wish diễn tả mong ước không hoặc chưa tồn tại trong thực tế, do đó động từ trong mệnh đề theo sau không theo cách diễn đạt thông thường mà “lùi” về quá khứ một bậc:

(I am not rich) I wish I was/were rich.
(You do not work hard) I wish you worked harder.
(I can't speak Chinese) I wish I could speak Chinese.
(She will not tell me) I wish she would tell me.
(It is raining now) I wish it wasn't/weren't raining now.
(He came late) I wish he hadn't come late.
(I couldn't come) I wish I could have come.
(She has lost her watch) I wish she hadn't lost her watch.
11.2 If only (ước gì)
• If only + Simple Present hoặc Simple Future dùng để diễn tả sự hy vọng:

If only he comes in time.
If only he will listen to Mother.
• If only + Simple Past dùng để diễn tả mong ước không thể thực hiện trong hiện tại hoặc tương lai:

If only I knew her name.
• If only + Past Perfect dùng để diễn tả mong ước đã không thể thực hiện trong quá khứ:

If only she hadn't gone by train on that day.
11.3 As if/as though (như là)
• as if/as though + thì phù hợp với cách dùng thông thường để diễn tả sự việc có thể diễn ra:

I feel as if everyone is laughing behind my back.
[dùng Present Continuous cho hành động có thể đang diễn ra ở hiện tại]
Mary looked as if she was asleep.
[dùng Simple Past cho sự việc có thể đã diễn ra trong quá khứ]
It looks as if it will rain before morning.
[dùng Simple Future cho hành động có thể sẽ diễn ra trong tương lai]
• as if/as though + thì lùi về quá khứ một bậc để diễn tả sự việc không hoặc khó có thể diễn ra:

He always talks as if he knew everything.
[dùng Simple Past cho sự việc không thể có ở hiện tại]
You look as if you had seen a ghost.
[dùng Past Perfect cho sự việc khó có thể có ở quá khứ]
_______________________________________________________________
Đọc thêm (Further reading): Đoạn 13.5.5 (trang 198), Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao hoặc Đoạn 15.4 (trang 281), Ngữ pháp tiếng Anh Diễn giải


NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Dùng sai thì sau if only và I wish để diễn tả mong ước không thể thực hiện:

*If only I have a car! I'm tired of travelling by bus every day.
[Phải nói: If only I had a car...]
*I wish I didn't try to repair it yesterday. I only made it worse.
[Phải nói: I wish I hadn’t tried to repair...]
• Dùng sai thì sau as if/as though để diễn tả sự việc khó có thể xảy ra:

*He walks as if he has a wooden leg. [phải dùng had]
*He talks as if he did all the work himself, but in fact Tom and I did most of it.
[phải dùng had done]
12. PASSIVE SENTENCES
(Câu thụ động)
Trong câu chủ động, chủ ngữ làm chủ hành động được diễn tả bằng động từ. Ngược lại, trong câu thụ động, chủ ngữ nhận chịu hành động do một tác nhân nào đó gây nên. Do tiếng Anh sử dụng động từ ở nhiều thì rất khác nhau, người học cần nắm vững cách chia các động từ ở cả hình thức chủ động lẫn thụ động.
Tenses Active Passive
Simple Present
Present Continuous
Simple Past
Past Continuous
Present Perfect
Past Perfect
Simple Future
Future Continuous
Future Perfect teaches
is teaching
taught
was teaching
has taught
had taught
will teach
will be teaching
will have taught is taught
is being taught
was taught
was being taught
has been taught
had been taught
will be taught
will be being taught
will have been taught
Active Sentence Patterns Examples of Passive Equivalents
1 SVO Many people heard the noise of the explosion.
The noise of the explosion was heard by many people.
2











SV that-clause











The experts say that elephants have good memories.
It is said by the experts that elephants have good memories.
Elephants are said to have good memories.
They reported that the enemy was crossing the frontier.
It was reported that the enemy was crossing the frontier.
The enemy was reported to be crossing the frontier.
They believe that twenty people have been killed in the air crash.
It is believed that twenty people have been killed in the air crash.
Twenty people are believed to have been killed in the air crash.
3 SVOto-inf Police advise tourists to use another route.
Tourists are advised to use another route.
4 SVObare inf The policeman saw the robber put the jewellery in his bag.
The robber was seen to put the jewellery in his bag.
5
SVOpres. part.
The policeman saw the robber putting the jewellery in his bag.
The robber was seen putting the jewellery in his bag.
The officials kept us waiting for two hours.
We were kept waiting for two hours.
6 ShaveObare inf I had the garage service my car.
I had my car serviced.
7 SgetOto-inf I got the garage to service my car.
I got my car serviced.
_____________________________________________________________________
Đọc thêm (Further reading): Chương 16 (trang 245-254), Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao hoặc Chương 16 (trang 284 - 292), Ngữ pháp tiếng Anh Diễn giải

NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Dùng cụm động từ ở dạng thụ động thiếu hoặc không đúng:
*They found a play that might have written by Shakespeare.
[Phải thêm been: might have been written]
*The letter has been threw away.
[Phải dùng thrown thay cho threw]
• Dùng cụm động từ ở dạng thụ động không phù hợp:
The wall measured two metres.  *Two metres was measured by the wall.
[Không thể dùng ở dạng thụ động được]
The library contains ten thousand books.  *Ten thousand books are contained by the library.
[phải thay by bằng in: Ten thousand books are contained in the library.]
Chapter 13 COUNTABLE & UNCOUNTABLE NOUNS
(Danh từ đếm được & không đếm được)

13.1 Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều: book(s), house(s), dish(es) woman (women)... Danh từ đếm được thường phải có a, an đi trước ở số ít hoặc ở số nhiều tận cùng bằng các hình thức số nhiều (-s, -es).
13.2 Danh từ không đếm được chỉ có hình thức số ít. Phần lớn các danh từ không đếm được là danh từ trừu tượng (freedom, happiness, security..) hoặc chỉ vật liệu (sand, butter, oil...). Danh từ không đếm được không có a, an đi trước và cũng không có hình thức số nhiều (-s, -es). Dưới đây là một số danh từ không đếm được thông dụng và danh từ đếm được có nghĩa hoặc cách dùng tương tự:
Nghĩa Không đếm được Đếm được
Chỗ ở provided with free accommodation staying at a house/villa/apartment...
looking for accommodations during a sport event (AmE)
Lời khuyên need some advice need a piece of advice
Tiền/tiền mặt have some money/cash have some notes/coins
Quần áo take some clothing buy four items of clothing
Miền quê travel through the countryside travel through a bit of the countryside
Dụng cụ buy some equipment buy a piece of equipment
Bằng chứng find some evidence find a piece of evidence
Sự vui vẻ have some fun have a good time
Bàn ghế buy some furniture buy some pieces/items of furniture
Bài tập (về nhà) How much homework do you get? How many tasks/projects do you get?
Công việc nhà do housework all day long do chores all day long
Đồ nữ trang buy some jewellery buy some pieces of jewellery
Đất đai own some land own a piece of land
Rác drop litter/rubbish drop a piece of litter/rubbish
(Sấm) Sét struck by lightning killed by a flash of lightning
Vận may have some good luck have a piece/bit/stroke of luck
Máy móc install some machinery install a machine/ a piece of machinery
Tin tức read some news read a piece/an item of news
Mưa have some rain have a shower (of rain)
Nghiên cứu do research do a piece of research
Xe cộ see a lot of traffic on the road see a long queue/line of cars on the road
Công việc do some work do a job
Phong cảnh enjoy the scenery enjoy a rural scene
______________________________________________________________________
Đọc thêm (Further reading): Chương 2 (Danh từ - trang 8-28), Ngữ Pháp tiếng Anh nâng cao hoặc Chương 2 (Danh từ, trang 10-25), Ngữ Pháp tiếng Anh Diễn giải.

NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Dùng sai a, an trước danh từ không đếm được:

*Can you give me an advice?
[phải nói: Can you give me some advice? / a piece of advice?]
• Không dùng a, an trước danh từ đếm được:

*Tiger is a wild animal.
[phải nói: A tiger is a wild animal / Tigers are wild animals]
• Dùng số nhiều với danh từ không đếm được:

*I intend to buy some new equipments for the garage.
[phải nói: I intend to buy some new equipment for the garage]
14. COMPOUND NOUNS
(Danh từ kép)
14.1 Cách thành lập:

Danh từ kép thường gồm hai từ kết hợp với nhau, trong đó từ đi trước được dùng để bổ nghĩa cho từ đi sau. Từ đi sau được xem là từ chính. Phần lớn danh từ kép được tạo thành bởi:
• Danh từ + danh từ:
a tennis club (câu lạc bộ quần vợt)
a phone bill (hóa đơn điện thoại)
a train journey (chuyến đi bằng tàu lửa)
a lawnmower (máy cắt cỏ)
• Danh động từ + danh từ:
a swimming-pool (hồ bơi)
a dining-room (phòng ăn)
washing powder (bột giặt)
a sleeping bag (túi ngủ)
• Tính từ + danh từ:
a green house (nhà kính) a black sheep (kẻ hư hỏng)
a blackboard (bảng viết) quicksilver (thủy ngân)
Một số ít danh từ kép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn: merry-go-round (trò chơi ngựa quay), forget-me-not (hoa lưu ly), mother-in-law (bà gia) ...

14.2 Trật tự của từ trong danh từ kép rất quan trọng. Chú ý sự khác nhau do vị trí của từ chính:
leather shoes (giày da) nhưng shoe leather (da để làm giày)
flower paper (giấy hoa) nhưng paper flower (hoa làm bằng giấy)

14.3 Chú ý cách viết danh từ kép:
• Hai từ rời: address book, taxi driver
• Hai từ có gạch nối ở giữa: waste-bin, living-room
• Một từ duy nhất: blackboard, website
Chú ý trong cấu tạo danh từ + danh từ, danh từ đi trước thường có hình thức số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp:
a vegetable garden (vườn rau)
an eye test (kiểm tra mắt)
a sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
a goods train (tàu chở hàng)

NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Dùng sai vị trí của từ chính và từ phụ khiến nghĩa bị thay đổi:

*Oil whale lamps were replaced by kerosene lamps in 1860.
[phải dùng whale oil thay vì oil whale để chỉ dầu cá voi]
• Viết sai chính tả vì bị ảnh hưởng bởi mạo từ số ít đi trước:

*a sale office, *an arm dealer, *a clothe brush, *a custom regulation
[phải viết a sales office, an arms dealer, a clothes brush, a customs regulation]
• Dùng nhầm từ này với nghĩa kia:

*John bought two milk bottles for his chilren every morning.
[phải nói: “bottles of milk” (chai sữa) thay cho “milk bottles” (chai dùng để đựng sữa)]
*This factory makes bottles of milk for dairy farms.
[phải nói: “milk bottles” (chai dùng để đựng sữa) for thay cho “bottles of milk”]

Tương tự với: a wine glass/a glass of wine; a jam jar/a jar of jam; a tea pot/a pot of tea...
15. THE ORDER OF ADJECTIVES
(Trật từ của tính từ)

15.1 Vị trí của tính từ:
Tính từ thường có các vị trí:
(i) trước danh từ (attributive): an old apartment, a sandy beach, a beautiful view
(ii) sau động từ nối + danh từ (predicative):
The meeting seemed very noisy.
Little John was asleep.
Hầu hết các tính từ đều có thể dùng ở cả hai vị trí (a noisy meeting/the meeting is noisy) nhưng một số tính từ chỉ xuất hiện trước danh từ trong khi một số khác chỉ xuất hiện sau động từ nối (be, seem, look...).

a) Tính từ chỉ đi trước danh từ (attributive only):
Những tính từ này gồm có: chief, elder, eldest, former, indoor, inner, main, only, outdoor, outer, principal, sheer (= complete), sole (= only), upper, utter (= complete).
The chief problem is the shortage of oil.
We walked for hours in utter darkness.
b) Tính từ chỉ đi sau động từ nối (predicative only):
Những tính từ này gồm có: fine, well, ill, ashamed, glad, pleased, upset và các tính từ có tiếp tố a-: afraid, alike, alive, alone, asleep, awake:
The victim is still alive.
He was pleased to hear that he had been promoted.
c) Trường hợp khác: Ngoài hai vị trí trên đây, tính từ có thể đi sau danh từ khi chúng được theo sau bởi các cụm giới từ hoặc có các đại từ bất định (something...) đi trước:
He found a box full of precious stones.
Many people anxious for news are waiting at the gate.
Let’s find somewhere quiet.
There is nothing new.
Một số tính từ khi đi trước hoặc đi sau danh từ có nghĩa khác nhau:
The person concerned is ill today. (= liên quan)
A number of concerned people have joined the meeting. (= quan tâm)
The police will contact the people involved. (= liên quan)
It’s a rather involved story. (= phức tạp)
There are not many people present at the meeting. (= hiện diện)
The present situation requires promt action. (= hiện nay)
He has a responsible attitude to work. (= có thể tin cậy)
The person responsible for the project has been fired. (= có trách nhiệm)

15.2 Trật tự của tính từ:
Khi có nhiều tính từ cùng phẩm định cho một danh từ, trật từ của chúng như sau. Tính từ thuộc nhóm 1 đứng ở vị trí đầu tiên (xa danh từ nhất), tính từ thuộc nhóm 7 ở vị trí gần danh từ nhất.
1) Tính từ chỉ số thứ tự và số đếm: first, second...., three, five ....
2) Tính từ chỉ phẩm chất và kích cỡ: ugly, nice, wonderful, large, small, tall...
3) Tính từ chỉ hình dáng: round, square, fat, narrow...
4) Tính từ chỉ màu sắc: green, blue, black...
5) Tính từ chỉ quốc tịch: Japanese, Chinese, American ...
6) Tính từ hoặc danh từ chỉ vật liệu: wooden, brick, paper...
7) Danh từ được dùng như tính từ: tennis, pocket, picture...
two large white pocket handkerchiefs (số đếm + kích cỡ + màu sắc)
a small square room (kích cỡ + hình dáng)
two beautiful gold rings (số đếm + phẩm chất + vật liệu)
the first two happy little boys (thứ tự + số đếm + phẩm chất + kích cỡ)
Khi có nhiều tính từ thuộc cùng một nhóm, chúng ta dùng dấu phẩy (,)để tách ra và đặt tính từ ngắn hơn đi trước.
a soft, comfortable chair
a bright, cheerful smile
Khi hai tính từ có độ dài tương đương, tính từ nào đi trước cũng được:
a peaceful, happy place hoặc a happy, peaceful place
a dirty, narrow street hoặc a narrow, dirty street
_______________________________________________________________________
Đọc thêm (Further reading): Chương 4 (Tính từ - trang 57-69), Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao hoặc Chương 4 (Tính từ - trang 66-74), Ngữ pháp tiếng Anh Diễn giải.

NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Dùng sai tính từ:

*She carried an asleep boy in her arms.
[Phải viết: She carried a sleeping boy in her arms]
*We take care of all the ill people.
[Phải viết: We take care of all the sick people.]
• Dùng sai vị trí (đối với một vài tính từ):

*The new president shook hands with all the present members at the meeting.
[Phải viết “... with all the members present ...” thay cho “... with all the present members”]
• Dùng sai trật tự từ:

*We saw a silk blue beautiful handkerchief on her chair.
[Phải viết “... saw a beautiful blue silk handkerchief on her chair”]
16. COMPOUND ADJECTIVES
(Tính từ kép)

16.1 Cách viết:
Tính từ kép thường gồm hai (hoặc nhiều) từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ kép có thể được viết:
• thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong (cả đời)
home + sick = homesick (nhớ nhà)
• thành hai từ có dấu gạch nối ở giữa:
heart + broken = heart-broken (đau khổ)
fast + growing = fast-growing (phát triển nhanh)

16.2 Cấu tạo:
Tính từ kép có thể được tạo thành bởi:
• Danh từ + tính từ:
nation-wide (khắp nước)
noteworthy (đáng chú ý)
duty-free (miễn thuế)
blood-thirsty (khát máu)
• Danh từ + phân từ:
time-consuming (tốn thời gian)
handmade (làm bằng tay)
breath-taking (đáng kinh ngạc)
heart-broken (đau khổ)
• Phó từ + phân từ:
outspoken (thẳng thắn)
ill-equipped (trang bị tồi)
high-sounding (huênh hoang)
well-behaved (lễ phép)
• Tính từ + phân từ:
beautiful-sounding (nghe hay)
good-looking (xinh xắn)
easy-going (thoải mái)
middle-ranking (cỡ trung bình)
• Tính từ + danh từ kết hợp với -ed
old-fashioned (lỗi thời)
fair-skinned (da trắng)
absent-minded (đãng trí)
artistic-minded (có óc thẩm mỹ)

NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Dùng sai cấu tạo từ:

*a nicely-looking jacket
[phải dùng a nice-looking jacket (tính từ + phân từ)]
*a new-married couple
[phải dùng a newly-married couple (phó từ + phân từ)]
• Viết sai hình thức so sánh bậc hơn và bậc nhất (comparative & superlative forms):

*older-fashioned, *oldest-fashioned
[phải viết more old-fashioned, most old-fashioned]
*better-to-do, *best-to-do
[phải viết more well-to-do, most well-to-do]
17. ADJECTIVES USED AS NOUNS
(Tính từ dùng như danh từ)

17.1 Tính chất:
Tính từ và phân từ được dùng như danh từ có các đặc điểm sau:

(i) Dùng để chỉ một khái niệm hoặc tập hợp người
(ii) Thường có the đứng trước:
the good (cái thiện) the beautiful (cái đẹp)
the blind (những người mù) the rich (những người giàu)
the homeless (những người không nhà) the privileged (những ngườicó đặc quyền)
the handicapped (những người tàn tật) the unemployed (những người thất nghiệp)
The rich do not know how the poor live.
There was a terrible accident last night. There were many dead and over 20 injured.
He is a lover of the beautiful.
The injured were taken to hospital.

17.2 Cách dùng:
Các tính từ như trên phải dùng kèm với the, trừ khi chúng có các tính từ như many, more, các liên từ như and, or, các từ sở hữu như my, your đi trước.

Today there are more opportunities for both rich and poor.

Các tính từ dùng như danh từ có thể được phẩm định bởi phó từ:
the mentally ill the very rich
the severely disabled the partially sighted
18. ADJECTIVE + PREPOSITION
(Tính từ + giới từ)

18.1 Các tính từ trong tiếng Anh thường liên kết với một giới từ nào đó:

- The ancient pagoda was crowded with tourists.
- The audience was impressed by/with the artist’s performance.
- He was found guilty of burglary.
- This house is similar to the one we have just visited.
- Children are often afraid of going out in the dark.
- Many foreign tourists are fond of the local seafood.
- Mary is fed up with doing the same things day after day.
- John’s parents are pleased with his exam results.
- I am nervous of saying the wrong thing.
- What’s wrong with borrowing a little money?
- The hotel is famous for its huge casino.
- I’m afraid I’ll be rather short of money this month.
- Many young people were crazy about country music.
- We are proud of his achievements.
- He was surprised at what happened that night.
- My sister is always worrying about her weight.
- He is thrilled at/by the prospect of seeing her again.
- That kind of remark is typical of a man.
- My little son is brilliant at maths, you know.
- I am always bad at any kind of sport.
- It is said that English people are hopeless at learning foreign languages.
- Many people are often jealous of other people’s success.

Nhiều động từ đi sau các giới từ trên đây có thể có chủ ngữ:
- She was aware of people staring at her new dress.
- We are surprised at Linda failling the exam.

18.2 Một số tính từ có thể liên kết với hai giới từ khác nhau tùy theo nghĩa:
- The passengers are angry about the delay. [angry about something]
Why are you angry with me? It’s not my fault. [angry with someone]

- Everyone was anxious about terrorist attacks. [anxious about something]
Parents are usually anxious for their children. [anxious for someone]
The new graduates are anxious for work. [= wanting]

- The government is deeply concerned about the strike. [worried about]
My research is concerned with social trends. [= about, interested in]

- I’ve kept you waiting. Sorry about that. [Sorry about something]
I’m sorry for keeping you waiting. [Sorry for doing something]

- Regular exercise is good for everyone. [benefit everyone]
Thank you. You’ve been very good to me. [treat me well]


NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Dùng sai giới từ theo sau vì bị ảnh hưởng bởi sự giao thoa ngôn ngữ:
*Her teaching mothod is similar with that of most other teachers.
[phải dùng similar to]
*He soon gets accustomed with the new schedule.
[phải dùng accustomed to]

• Dùng sai giới từ vì không phân biệt được sự khác nhau của (cụm) danh từ theo sau:
*In order to get a job, you need to apply for a company.
[phải dùng apply to: to apply to sb for sth]
19. THE POSITION OF ADVERBS
(Vị trí của phó từ)

19.1. Vị trí:
Phó từ trong tiếng Anh có thể có nhiều vị trí khác nhau: đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

a) Đầu câu (front position): là vị trí của các cụm phó từ và phó từ dùng để phẩm định cả câu:
• Sure enough, there was an enormous queue at the booking office.
• After a while I got used to the dark.
• Naturally, we all hope for good news.
• Certainly this is a good chance for everyone.
• I left the bike unlocked. Luckily it was still there when I got back.
b) Giữa câu (mid-position): Các phó từ tần suất (always, sometimes, never...) và một vài phó từ chỉ mức độ (slightly, completely, quite...) thường được đặt trước động từ chính.
• They always deal with the mail first.
• We hardly ever go out in the evenings.
• His remarks could have completely spoiled everything.
• We quite agree with what you said.
c) Cuối câu (end position): Các phó từ chỉ thời gian (tomorrow, next year...), thể cách (hastily, slowly...) và nơi chốn (there, at home...) thường được đặt sau động từ chính hoặc ở cuối câu.
• We planned to finish the project next month.
• I can find my way around easily.
• The sun still shone brightly in the quiet garden.
• There has been another shooting incident at an American school.
Các phó từ chỉ thể cách (tận cùng bằng –ly) thường có thể được đặt ở cả ba vị trí trên đây:
• Naturally, we all hope for good news.
• We all naturally hope for good news.
• We all hope for good news, naturally.
19.2 Các trường hợp riêng:
Vị trí của phó từ có thể thay đổi khi:

a) Cần nhấn mạnh ý nghĩa do phó từ đó diễn tả. Đây là trường hợp của các phó từ chỉ tần suất (thường có vị trí giữa câu), nơi chốn và thể cách (thường ở cuối câu). Khi được nhấn mạnh, phó từ thường được đặt ở đầu câu:
• I usually stay at home in the evening. Sometimes I go to a movie.
[Chú ý sự tương phản giữa usually và sometimes]
• It was warm and comfortable in the house. Outside, it was getting dark.
[Chú ý sự tương phản giữa in the house và outside]
• Every day he talks about the girl; every night he dreams of her.
[Chú ý Every day sánh đôi với every night ]
• Slowly the sun sank into the sea.
[Nhấn mạnh slowly]
b) cần xác định phó từ đó phẩm định từ nào trong câu. Cần chú ý phó từ phải đứng gần từ nó muốn phẩm định:
• They agreed immediately that the machine would be repaired.
[immediately phẩm định agreed]
• They agreed that the machine would be repaired immediately.
[immediately phẩm định repaired]
19.3 Khi có nhiều phó từ được đặt ở cuối câu, trật tự của chúng như sau:
a) Luật PMFT (áp dụng khi các phó từ chỉ nơi chốn chỉ phương hướng đến một nơi nào đó (to school) hoặc là các phó từ như here, there, home...)
PT chỉ nơi chốn (P) PT chỉ thế cách (M) PT chỉ tần suất (P) PT chỉ thời gian (T)
He went to school by car this morning.
She walked to the club every morning last week.
I'll meet you here with a car tonight.

b) Luật MPT (áp dụng trong các trường hợp còn lại)


PT chỉ thế cách (M) PT chỉ nơi chốn (P) PT chỉ thời gian (T)
John waited impatiently outside the garage yesterday.
She sang perfectly in the town hall last night.
My friend spoke to us very rudely in class this morning.

NHỮNG LỖI THƯỜNG PHẠM
• Đặt sai vị trí của phó từ chỉ thời gian (ở đầu câu) do ảnh hưởng của tiếng Việt:
*Last night I watched an interesting film on television.
[Nên nói: I watched .... last night]
• Đặt phó từ giữa động từ và tân ngữ:
*He wrapped carefully the package.
[Nên nói: He wrapped the package carefully. Chỉ đặt phó từ giữa động từ và tân ngữ khi đó là tân ngữ dài: He wrapped carefully all the glasses and ornaments hoặc đặt trước động từ chính: He carefully wrapped all the glasses and ornaments]
Về Đầu Trang Go down
https://a1-trandainghia.forumvi.com
 
NGU PHAP TIENG ANH PHAN 2
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» NGU PHAP TIENG ANH PHAN 1
» NGU PHAP TIENG ANH PHAN 3
» ôn thi 12 phần 2
» bí quyết học tiếng anh
» trọng âm tiếng anh

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
a1- nơi đong đầy tình bạn :: Your first category :: góc học tâp :: tiếng anh-
Chuyển đến